Tiêu chí | Công ty TNHH một thành viên | Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Công ty cổ phần |
Định nghĩa | Loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ. | Là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng thành viên không vượt quá năm mươi. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp | Là doanh nghiệp, trong đó:– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác |
Thành viên | – Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân | – Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân– Từ 2 đến 50 thành viên | – Ít nhât 03 cổ đông, số lượng không hạn chế– Cổ đông có thể là cá nhân hoặc pháp nhân |
Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản | Trong phạm vi vốn điều lệ | Trong phạm vi số vốn góp | Trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp |
Tư cách pháp nhân | Có | Có | Có |
Quyền phát hành chứng khoán | Không được phát hành cổ phần | Không được phát hành cổ phần | Có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn |
Chuyển nhượng vốn | Không | Chuyển nhượng nội bộ hoặc bên ngoài nếu không có thành viên nào mua | – Trong 3 năm đầu, chỉ chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập (CĐSL), muốn chuyển cho người khác thì phải được các CĐSL khác đồng ý– Sau 3 năm, chuyển nhượng cho bất cứ ai |
Ban kiểm soát | Chủ sở hữu bổ nhiệm, nhiệm kỳ không quá 5 năm | Từ 11 thành viên trở lên thì phải thành lập Ban kiểm soát | Trường hợp công ty dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu nhỏ hơn 50% cổ phần công ty thì không phải lập Ban kiểm soát |
Cuộc họp hợp lệ | Họp hội đồng thành viên ít nhất 2/3 tổng số thành viên dự họp | Lần 1: khi số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệLần 2: ít nhất 50% vốn điều lệLần 3: không phụ thuộc | – Họp đại hội đồng cổ đông: lần 1 ít nhất 51% phiếu biểu quyết, lần 2 là 33%, lần 3 không phụ thuộc.– Họp hội đồng quản trị lần 1 ít nhất ¾ tổng số thành viên, lần 2 í nhất ½. |
Thông qua nghị quyết họp | Quyết định quan trọng là ¾ số thành viên dự họp, quyết định khác là 1/2 | Quyết định quan trọng là 75% số vốn góp của thành viên dự họp, còn lại là 65% | Quyết định quan trọng của ĐHĐCĐ cần ít nhất 65% phiếu biểu quyết, vấn đề khác là 51%.Nghị quyết của HĐQT được thông qua nếu được đa số thành viên tán thành. Nếu là 50/50 thì theo quyết định của Chủ tịch HĐQT |