DỊCH VỤ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO DOANH NGHIỆP

Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng

Hoàn thuế giá trị gia tăng không chỉ có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp mà còn rất quan trọng đối với nền kinh tế.

Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng

Điều 18 thông tư  219/2013/TT-BTC quy định 9 đối tượng, trường hợp được hoàn thuế GTGT bao gồm:

  1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
  2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm.
  3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới.
  4. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
  5. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
  6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
  7. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
  8. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
  9. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Lợi ích của Doanh nghiệp:

CÁC TRƯỜNG HP ĐƯỢC HOÀN THU GTGT

1. Điu kin hoàn thuế GTGT

Để được hoàn thuế giá trị gia tăng, doanh nghiệp cần đáp ứng được các điều kiện sau:

Các trường hợp được hoàn thuế.

Cơ sở, doanh nghiệp có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên cho 1 số trường hợp cụ thể như: vừa xuất khẩu vừa kinh doanh nội địa, nhập khẩu hàng hóa rồi xuất khẩu nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan.

Cơ sở, doanh nghiệp mới thành lập, đang trong giai đoạn đầu tư và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đồng thời, số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ liên quan đến dự án đầu tư tối thiểu từ 300 triệu đồng.

Cơ sở, doanh nghiệp sau khi bù trừ kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. Nếu dưới 300 triệu đồng thì được kết chuyển cho kỳ khai thuế tiếp theo.

Cơ sở, doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình, thay đổi chủ sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, ngừng hoạt động, phá sản nộp thừa thuế GTGT hoặc chưa khấu trừ hết thuế GTGT đầu vào từ 300 triệu đồng trở lên.

ƯỚNG DN H SƠ, TH TC HOÀN THU GIÁ TR GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 80

1. Cách hoàn thuế GTGT

3 hình thức gửi mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế GTGT bao gồm:

  1. Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;
  2. Nộp qua đường bưu điện;
  3. Nộp trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
2. H sơ hoàn thuế GTGT

Đối với hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, tùy vào từng trường hợp đề nghị hoàn thuế mà chi tiết hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

Đối vi hàng hóa, dch v xut khu

Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bao gồm:

  1. Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  2. Hợp đồng mua bán và gia công hàng hóa;
  3. Các hóa đơn, chứng từ bán hàng/xuất khẩu/gia công;
  4. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
  5. Mẫu 01-2/HT danh sách tờ khai hải quan đã thông quan;
  6. Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu (qua ngân hàng). 

 Đối vi hàng hóa, dch v thuc trường hp y thác xut khu và đã thanh lý hp đồng

Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu ủy thác bao gồm:

  1. Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  2. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
  3. Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  4. Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và nhận ủy thác;
  5. Các hóa đơn, chứng từ bán hàng hoặc xuất khẩu hoặc gia công;
  6. Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  7. Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng.

Đối vi d án đầu tư

Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT dự án đầu tư bao gồm:

  1. Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT;
  2. Bản sao chứng từ góp vốn điều lệ;
  3. Quyết định thành lập BQL dự án đầu tư;
  4. Mẫu 01-1/HT bảng kê chứng từ, hóa đơn mua vào;
  5. Các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng liên quan đến dự án đầu tư;
  6. Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  7. Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện hoạt động;
  8. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp làm thủ tục xin giấy phép đầu tư);
  9. Giấy phép xây dựng và bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ có trị tương đương (trường hợp dự án có công trình xây dựng).

Lưu ý:

Với 3 trường hợp sau đây, doanh nghiệp không cần nộp hóa đơn bán hàng/xuất khẩu/gia công:

>> Hoạt động kinh doanh xuất khẩu phần mềm (hình thức điện tử);

>> Hoạt động xây lắp công trình tại các khu phi thuế quan hoặc tại nước ngoài;

>> Hoạt động cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như điện nước, lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, văn phòng phẩm…

3. Thi gian nhn được tin hoàn thuế GTGT

Tùy theo từng trường hợp khi làm thủ tục hoàn thuế mà thời hạn để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế GTGT hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước sẽ khác nhau, cụ thể:

Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, kể từ ngày nhận được lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước phải chi hoàn thuế trong vòng 1 ngày làm việc. 

CÁC CÂU HI THƯỜNG GP KHI LÀM H SƠ HOÀN THU GTGT

1. Điu kin hoàn thuế GTGT là gì?

Để được xét duyệt hoàn thuế giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh cần đảm bảo 6 điều kiện sau:

>> Phải có thuế GTGT được khấu trừ;

>> Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;

>> Mở tài khoản ngân hàng với MST của cơ sở kinh doanh ;

>> Lập và lưu giữ sổ sách, chứng từ theo chuẩn mực kế toán;

>> Thủ tục hoàn thuế GTGT được thực hiện đúng theo quy định hiện hành;

>> Có giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và con dấu.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.

Chat Zalo với tư vấn viên TOPA Chat Facebook với tư vấn viên TOPA